VnReview
Hà Nội

Cách chọn HDTV Samsung sản xuất năm 2011

Tivi thông minh (Smart TV) đang là tâm điểm trong thị trường tivi hiện nay và Samsung hiện là một trong những nhà sản xuất đi đầu trong lĩnh vực này. Nếu mua một chiếc tivi Samsung, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn chọn được sản phẩm phù hợp.

Từ năm 2011, Samsung bắt đầu sử dụng kết nối Bluetooth cho tất cả các cặp kính 3D màn chập chủ động của hãng này (trước đó chỉ sử dụng hồng ngoại) để cải thiện sự linh hoạt. Các tivi LED cao cấp của hãng này hiện nay có thiết kế mới với viền màn hình rất mỏng, chỉ từ 5mm đến 12mm. Tất cảc mẫu HDTV ra mắt năm 2011 của Samsung đã hỗ trợ công nghệ âm thanh vòng DTS 5.1.

Tương tự như cách đặt tên điện thoại của Nokia, Samsung đặt tên tivi theo số để phân biệt thứ hạng của các sản phẩm. Nói chung, số thấp là sản phẩm cấp thấp và ngược lại, số càng cao thì càng nhiều tính năng hơn, cao cấp hơn và giá đắt hơn. Trong các sản phẩm tivi độ nét cao (HDTV) của Samsung ra mắt năm 2011, các sản phẩm thấp cấp nhất là dòng 400 và cao cấp nhất là dòng 8000.

Các tivi LCD dòng 400

Đây là dòng HDTV thấp cấp của Samsung sử dụng công nghệ màn hình LCD CCFL (đèn huỳnh quang âm cực lạnh) truyền thống. Hai điểm chung đáng lưu ý nhất của dòng này là màn hình độ phân giải HD-ready (1.366 x 768), thấp hơn so với màn hình độ phân giải HD hoàn chỉnh (full HD – 1920x1080) và có kích thước nhỏ từ 22-32-inch, phù hợp với gia đình có phòng khách nhỏ hoặc dùng trong phòng ngủ. Mặc dù giá rẻ, các tivi trong dòng này cũng được trang bị khá ổn: điều khiển cảm ứng, tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số và khả năng xem phim, ảnh và nghe nhạc từ thẻ nhớ USB.

Dòng D400 chỉ có một cổng HDMI, còn sản phẩm thuộc dòng D450 có thêm một cổng HDMI để kết nối với smartphone, máy ảnh số và laptop. Cũng nên lưu ý là những mẫu kích thước nhỏ từ 22 đến 26-inch trong dòng sản phẩm này có loa công suất nhỏ, chỉ có 6W và 10W.

Samsung sử dụng tiêu chí riêng gọi là chuẩn phân giải chuyển động rõ net (CMR - clear motion rate) để thay cho khái niệm tần số quét, hay còn gọi là tốc độ làm mới hình ảnh (refresh rate) được dùng phổ biến trong các tivi hiện nay. Theo Samsung, các tivi có thông số CMR càng cao thì chất lượng hình ảnh chuyển động càng rõ nét. Hầu hết các tivi cấp thấp của Samsung có thông số CMR là 50.

Các tính năng chính của dòng tivi LCD;400:

Mẫu tivi

LA22D400

LA32D400

LA26D450

LA32D450

Kích thước màn hình

22-inch

32-inch

26-inch

32-inch

Độ phân giải

1.366 x 768 (ready-HD)

Số lượng cổng HDMI

1

Xem phim, ảnh và nghe nhạc từ USB với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD và MKV.

Các tính năng khác

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số (Digital TV tuner)

 

Các tivi LCD dòng 550

Các tivi trong dòng này cung cấp nhiều lợi thế rõ rệt so với dòng 400: màn hình độ phân giải HD hoàn chỉnh (full HD); kích thước lên tới 46-inch và nhiều lựa chọn kết nối hơn (4 cổng HDMI, 2 cổng USB và tương thích với tiêu chuẩn DLNA để chia sẻ dữ liệu với máy tính…). Bên cạnh đó, các sản phẩm trong dòng 550 có thể lựa chọn thiết bị phát Wi-Fi (dongle) và được tích hợp ứng dụng điều khiển từ xa miễn phí hiện tương thích với thiết bị chạy hệ điều hành iOS và Android. Tuy nhiên, các tivi trong dòng này không có sự khác biệt với dòng 400 về tần số quét, còn gọi là CMR theo cách gọi riêng của Samsung. Đối tượng khách hàng dòng sản phẩm này nhắm tới là những hộ gia đình muốn có một tivi khá tốt với giá cả vừa phải.

Các tính năng chính của dòng tivi 550:

Mẫu tivi

LA32D550

LA40D550

LA46D550

Kích thước màn hình

32-inch

40-inch

46-inch

Độ phân giải

1.920 x 1.080 (full-HD)

Số lượng cổng HDMI

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua USB, Ethernet và Wi-Fi

Các tính năng khác

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số, chuẩn DLNA, ứng dụng điều khiển từ xa trên điện thoại Android và iOS

 

Các tivi LED dòng 4000

Dòng tivi LED này hiện chỉ có một sản phẩm duy nhất là mẫu tivi UA32D4000. Ngoài trừ việc có 4 cổng HDMI, các thông số còn lại của mẫu tivi LED này đều ở mức tối thiểu: tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số; tần só quét CMR 50 tương tự như các dòng LCD thấp cấp; độ phân giải màn hình HD-ready (là tivi LED 32-inch duy nhất của Samsung có độ phân giải này); và hỗ trợ khả năng xem phim, ảnh và nghe nhạc từ USB.

Các tính năng chính của dòng tivi LED 4000:

Mẫu tivi

UA32D4000

Kích thước màn hình

32-inch

Độ phân giải

1.366 x 768

Số lượng cổng HDMI

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua USB.

Các tính năng khác

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số

 

Các tivi LED dòng 5000

Một số tính năng tiêu chuẩn của các tivi dòng 5000, 5030 và 5500 là màn hình độ phân giải full-HD và tần số quét CMR 100. Các mẫu màn hình 32-inch trở lên trong dòng 5000 có nhiều cổng HDMI và cổng USB hơn so với các tivi kích thước dưới 32-inch (từ 22-27-inch). Lưu ý là hai mẫu UA40D5000 và UA40D5030 chỉ khác nhau về màu của viên màn hình, còn giá và cấu hình giống nhau.

Các tính năng chính của các tivi LED dòng 5000:

Mẫu tivi

UA22D5000

UA27D5000

UA32D5000

UA37D5000

UA40D5000

UA46D5000

Kích thước màn hình

22-inch

27-inch

32-inch

37-inch

40-inch

46-inch

Độ phân giải

1.920 x 1.080

Số lượng cổng HDMI

2

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua USB

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua USB, Ethernet và Wi-Fi.

Các tính năng khác

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số, chuẩn DLNA, ứng dụng điều khiển từ xa trên điện thoại Android và iOS

 

So với các sản phẩm trong dòng 5000, các tivi thuộc dòng 5500 có thêm chức năng tivi thông minh (Smart TV) nhưng không có khả năng duyệt web và tìm kiếm video. Tuy nhiên, tần số quét CMR 100 trong các tivi này cũng không cao. Theo đánh giá của Cnet, các tivi Samsung có tần số quét CMR 200 trở lên mới có hình ảnh chuyển động mượt mà ấn tượng.

Các tính năng chính của các tivi LED dòng 5030 và 5500:

Mẫu tivi

UA40D5030

UA40D5500

UA46D5500

Kích thước màn hình

40-inch

 

46-inch

Độ phân giải

1.920 x 1,080

Số lượng cổng HDMI

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua hai cổng USB, Ethernet và Wi-Fi

Các tính năng khác

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số, chuẩn DLNA, ứng dụng điều khiển từ xa trên điện thoại Android và iOS

Smart TV, DLNA, ứng dụng điều khiển từ xa trên điện thoại Android và iOS

 

Các tivi LED 3D dòng 6000

Đây là các tivi LED tầm trung nhưng là tivi 3D cấp thấp. So với dòng 5000 ở trên, các sản phẩm trong dòng này có thêm khả năng trải nghiệm nội dung 3D (đĩa Blu-ray, truyền hình và ảnh) và có khả năng chuyển đổi nội dung 2D sang 3D để mô phỏng hiệu ứng 3D cho các nội dung 2D thông thường. Ngoài ra khả năng tương thích DLNA và tích hợp Wi-Fi, dòng sản phẩm này còn hỗ trợ công nghệ chuyển cổng InstaPort và Audio Return Channel (ARC) qua cổng HDMI 1.4.

Các tính năng chính của tivi 3D LED dòng 6000:

Mẫu tivi

UA32D6000

UA40D6000

UA46D6000

UA55D6000

Kích thước màn hình

32-inch

40-inch

46-inch

55-inch

Độ phân giải

1.920 x 1.080

Số lượng cổng HDMI

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua 3 cổng USB, Ethernet và Wi-Fi

Các tính năng khác

Smart TV, DLNA và ứng dụng điều khiển từ xa cho thiết bị Android hoặc iOS.

 

Các mẫu tivi trong dòng 6000 có tốc độ CMR 200, còn các tivi trong các dòng anh em 6400 và 6600 có tốc độ CMR 400. Ngoài ra, hai dòng 6400 và 6600 có thể ghi nội dung chương trình truyền hình số vào ổ cứng ngoài kết nối với tivi qua cổng USB. Các mẫu 6600 cũng khá mỏng, chỉ 12mm được tích hợp Wi-Fi, Skype và đầy đủ chức năng của Smart TV. Lưu ý là khả năng lướt web và tìm kiếm video chỉ có trong dòng 6600, còn các mẫu tivi 6000 và 6400 không có hai tính năng này.

Các tính năng chính của tivi LED 3D dòng 6400 và 6600:

Mẫu

UA40D6400

UA46D6400

UA55D6400

UA40D6600

UA46D6600

UA55D6600

Kích thước màn hình

40-inch

46-inch

55-inch

40-inch

46-inch

55-inch

Độ phân giải

1.920 x 1.080

Số lượng cổng HDMI

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua ba cổng USB, Ethernet và Wi-Fi

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua ba cổng USB, Ethernet và Wi-Fi

Các tính năng khác

Smart TV, ghi lại chương trình truyền hình (PVR) và DLNA

 

Dòng tivi LED 3D 7000

Nếu kích thước và thẩm mỹ là điều bạn quan tâm, các tivi 3D dòng 7000 sẽ không làm bạn thất vọng. Các sản phẩm trong dòng này có màn hình lên tới 55-inch và áp dụng phong cách thiết kế viền màn hình kim loại siêu mỏng, chỉ có 5mm và chân đế hình chữ nhật đẹp mắt. Với tần số quét 200Hz hoặc 600 CMR theo cách gọi của Samsung, dòng tivi LED 3D này có khả năng hiển thị hình ảnh chuyển động mượt mà hơn nhiều so với dòng LED 3D 6000. Ngoài những khác biệt trên, dòng tivi LED 3D 7000 cũng có các chức năng cơ bản của dòng tivi 6000: các chức năng Smart TV, ghi lại nội dung video yêu thích và tương thích DLNA. Tóm lại, hiển thị hình ảnh chuyển động mượt mà hơn và viền màn hình kim loại siêu mỏng (5mm) là những khác biệt giữa dòng tivi 3D 7000 với các dòng cấp thấp hơn.

Các tính năng cơ bản của dòng tivi LED 3D 7000:

Mẫu tivi

UA46D7000

UA55D7000

Kích thước màn hình

46-inch

55-inch

Độ phân giải

1,920 x 1,080

Số lượng cổng HDMI

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua ba cổng USB, Ethernet và Wi-Fi

Các tính năng khác

Smart TV, PVR và DLNA

 

Các tivi LED 3D dòng 8000

Đây là dòng tivi LED 3D cao cấp có tần số quét 200Hz (hoặc 800 CMR theo cách gọi của Samsung) có khả năng hiển thị hình ảnh mượt mà nhất trong số các tivi LED của Samsung. Các tivi trong dòng này được trang bị công nghệ làm mờ cục bộ để cải thiện độ đen và tương phản, tính năng không có trong các dòng thấp cấp hơn. Một sự khác biệt đáng kể nữa là hệ thống âm thanh lớn hơn. Ở mức 30W, cặp loa tích hợp trong các tivi LED 3D 8000 đủ đáp ứng chất lượng âm thành cho các phòng khách lớn. Tất nhiên, bạn cũng có thể trải nghiệm đầy đủ tính năng của Smart TV và khả năng ghi lại các chương trình truyền hình yêu thích vào ổ cứng gắn với tivi qua cổng USB.

Các tính năng chính trong dòng tivi LED 3D 8000:

Mẫu tivi

UA55D8000

UA60D8000

Kích thước màn hình

55-inch

60-inch

Độ phân giải

1.920 x 1.080

Số lượng cổng HDMI

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua USB, Ethernet và Wi-Fi

Các tính năng khác

Smart TV, PVR và DLNA

 

Các tivi plasma dòng 400

Đây là các tivi plasma cấp thấp và giá rẻ nhất của Samsung. Các mẫu tivi trong dòng này có một số điểm chung là màn hình độ phân giải thấp (XGA đến WXGA), có thể điều khiển bằng cảm ứng, tích hợp bộ giải mã tivi kỹ thuật số và hỗ trợ công nghệ InstaPort giúp cải thiện tốc độ truyền nội dung video qua cổng HDMI 1.4. Thiết kế mới Plasma+1 của Samsung giúp tăng thêm 1-inch diện tích màn hình hiển thị thực mà không làm tăng kích thước màn hình. Các mẫu thuộc dòng 490 còn hỗ trợ cả 3D và có giá rẻ hơn đáng kể so với các tivi LED tương ứng. Một điểm cần lưu ý là tất cả các tivi plasma 3D của Samsung không tặng kèm miễn phí kính 3D, mặc dù thông thường các công ty bán lẻ miễn phí phụ kiện này.

Các tính năng chính của tivi plasma dòng 400:

Mẫu tivi

PS43D450

PS51D450

PS43D490

PS51D490

Kích thước màn hình

43-inch

51-inch

43-inch

51-inch

Độ phân giải

1.024 x 768

1.365 x 768

1.024 x 768

1.365 x 768

Số lượng cổng HDMI

2

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua USB

Các tính năng khác

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số

3D, Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số

 

Các tivi plasma 3D dòng 550

Những điểm khác biệt chính của dòng tivi trung cấp này là màn hình độ nét HD đầy đủ (full-HD), tương thích chuẩn DLNA và hỗ trợ Wi-Fi. Bộ cổng kết nối cũng đông đảo hơn, gồm 4 cổng HDMI và hai cổng USB cho phép người dùng tăng thêm nguồn kết nối đầu vào. Về khả năng 3D, dòng này cũng tương tự như các sản phẩm trong dòng 490 nhưng có thêm khả năng chuyển đổi nội dung từ 2D sang 3D.

Các tính năng chính của dòng tivi plasma 550:

Mẫu tivi

PS51D550

PS59D550

Kích thước màn hình

51-inch

59-inch

Độ phân giải

1,920 x 1,080

Số lượng cổng HDMI

4

Xem phim, ảnh và nghe nhạc với các định dạng

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua hai cổng USB, Ethernet và Wi-Fi

Các tính năng khác

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số, chuẩn DLNA và ứng dụng điều khiển từ xa trên điện thoại Android và iOS

 

Các tivi plasma 3D dòng 8000

Đây là dòng tivi plasma 3D cao cấp nhất của Samsung hiện nay, sánh ngang với những sản phẩm cao nhất trong dòng tivi LED về tính năng: tích hợp Skype, Smart TV, ghi lại các kênh truyền hình, hỗ trợ công nghệ InstaPort và ARC. Mẫu tivi PS64D8000 64-inch trong dòng này cũng là tivi 3D lớn nhất của Samsung hiện nay mang lại khả năng trải nghiệm xem phim tuyệt đỉnh.

Các tính năng chính của tivi plasma 3D dòng 8000:

Mẫu tivi

PS51D8000

PS64D8000

Kích thước màn hình

51-inch

64-inch

Độ phân giải

1.920 x 1.080

Số lượng cổng HDMI

4

Phát nội dung đa phương tiện

MP3, JPEG, MPEG-1/2/4, H.264, VC-1, DivX HD, WMV HD, MKV thông qua hai cổng USB, Ethernet và Wi-Fi

Tính năng khác

Tích hợp bộ thu tín hiệu truyền hình số, chuẩn DLNA và ứng dụng điều khiển từ xa trên điện thoại Android và iOS.

 

Minh Tiến

Theo Cnet & Samsung.com

Chủ đề khác