Hiện nay có 4 loại máy bơm nước phổ biến trên thị trường như máy bơm tăng áp, máy bơm ly tâm, máy bơm đẩy cao ly tâm, máy bơm đẩy cao chân không, đi kèm với công suất và mục đích sử dụng khác nhau. Vậy chọn mua máy bơm nước như thế nào là phù hợp và tiết kiệm cho gia đình? Mời bạn tìm hiểu nhé!
Khi nào cần dùng máy bơm nước?;
Tùy vào nhu cầu của mỗi gia đình, máy bơm nước sẽ được ứng dụng với các mục đích khác nhau.
Máy bơm nước là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy bơm nước
Máy bơm nước iúp vận chuyển nước từ nơi này sang nơi khác, tăng áp lực cho đường ống nước trong gia đình, bơm hóa chất trong xí nghiệp nhà máy, đề phòng cho PCCC khi hỏa hoạn. Máy bơm nước được chuyên sử dụng trong các hộ gia đình, công ty, xí nghiệp, khu công nghiệp,..
Máy bơm nước tăng áp Panasonic A-130JAK
Cấu tạo của máy bơm nước gồm 2 phần chính: Động cơ điện và đầu bơm.
Động cơ điện bao gồm:
Đầu bơm bao gồm:
Nguyên lý hoạt động của máy bơm nước: Máy bơm nước hoạt động theo nguyên lý chung là hút hết không khí ra khỏi 1 đường ống nước (tạo hiện tượng chân không) để rút hết áp suất trở về 0. Từ đó, áp suất không khí sẽ đè lên mặt nước, làm cho nước trong ống dâng lên.
Khi thân bơm và ống hút được cung cấp đầy đủ nước, máy sẽ hoạt động theo quá trình hút đẩy. Quá trình này được diễn ra liên tục nhằm tạo ra dòng chảy không ngừng để giúp vận chuyển nước.
2. Chọn loại máy bơm nước phù hợp
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại máy bơm với đa dạng kiểu dáng, tính năng cũng như công suất khác nhau. Tuy nhiên chung quy lại, máy bơm nước sẽ được chia làm 4 loại phổ biến để đáp ứng các mục đích sử dụng khác nhau của người dùng.
Máy bơm tăng áp
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Có 4 loại máy bơm tăng áp phổ biến hiện nay:
Máy bơm tăng áp lắp ghép: Là dạng máy bơm đẩy cao có gắn thêm hệ thống gồm bình áp, rơ le áp lực. Dùng để bơm nước cho hệ thống nhiều đầu vòi ra và tăng áp lực nước cho toàn bộ tòa nhà.
Máy bơm tăng áp cơ: Là dòng máy bơm được chế tạo sẵn bình áp và rơ le áp lực. Được dùng phổ biến trong các hộ gia đình hiện nay bơi tính tiện dụng, làm việc tốt của máy.
Máy bơm tăng áp điện tử: Là dòng máy được điều khiển tự động bằng board mạch điện tử, máy bơm có thiết kế nhỏ gọn, hoạt động êm ả.
Máy bơm tăng áp có hệ thống biến tần: Là dòng máy tăng áp sử dụng công nghệ biến đổi tần số dòng điện để tự động điều chỉnh vòng quay của trục máy bơm.
Máy bơm đẩy cao
Đặc điểm: Máy bơm đẩy cao là loại máy bơm được đặt trước bồn nước được dùng để bơm nước từ giếng, bể nước ngầm lên bồn cao, để tưới tiêu trồng trọt, đẩy nước lên các nhà cao tầng. Bơm đẩy cao có thể bơm lên được độ cao trên 40m.
Loại máy này đảm bảo cho dòng nước lưu thông ổn định và có thể lọc nước sạch để đảm bảo cho sức khỏe cho người tiêu dùng.
Ưu điểm:
Nhược điểm: Do cánh quạt nước của máy rất khít với buồng bơm nên khi đẩy nước lên cao, máy bơm có tiếng kêu của dòng nước chảy nên đôi khi tiếng ồn này sẽ khiến người dùng khó chịu.
Máy bơm đẩy cao ly tâm
Đặc điểm: Máy bơm ly tâm là loại máy bơm công nghiệp thuỷ lực cánh dẫn, hoạt động trên nguyên tắc của lực ly tâm. Nước được đem vào tâm quay của cánh bơm và nhờ lực ly tâm để đẩy nước ra các mép của cánh bơm, cùng với sự phối hợp giữa lưu lượng, áp suất, tần suất trọng lực và trọng lượng riêng của chất lỏng, từ đó khiến nước chuyển động.
Máy bơm ly tâm thường sử dụng trong các hệ thống cần có lưu lượng đều và lớn, điển hình như các hệ thống làm mát trong những phòng làm lạnh, trong bơm cứu hỏa hay để tưới tiêu trong ngành nông nghiệp và trồng trọt.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Máy bơm đẩy cao chân không
Đặc điểm: Máy bơm chân không là một loại máy có thể bơm được cả nước và không khí. Đây là dòng máy bơm dân dụng cỡ nhỏ có khả năng bơm hút chân không để bơm nước sạch hoặc chất lỏng khác tương tự nhưng không phải là hóa chất ăn mòn.
Ưu điểm:
Nhược điểm: Đường ống hút, xả nước nhỏ nên lưu lượng nước bơm ít hơn máy bơm ly tâm.
Tham khảo bảng so sánh giữa các máy bơm nước dưới đây:
Loại máy | Máy bơm tăng áp | Máy bơm đẩy cao | Máy bơm đẩy cao ly tâm | Máy bơm đẩy cao chân không |
Chức năng |
|
|
|
|
Lưu lượng tối đa | Khoảng 30 - 35 lít/phút | Khoảng 30 - 45 lít/phút | Khoảng 110 - 270 lít/phút | Khoảng 33 lít/phút |
Chiều sâu hút | 8 - 9 m | 8 - 9 m | 8 - 9 m | 8 - 9 m |
Chiều cao hút và đẩy nước tối đa | Không có khả năng đẩy cao | Khoảng 25 - 30 m | Khoảng 20 - 32 m | Khoảng 25 - 30 m |
Kích thước - trọng lượng |
|
|
|
|
Tầm giá | Khoảng 900 - 3 triệu đồng | Khoảng 1 - 3 triệu đồng | Khoảng 1 - 1.5 triệu đồng | Khoảng 1- 1.8 triệu đồng |
Tùy vào nhu cầu sử dụng của gia đình, bạn sẽ chọn máy bơm nước với các công suất khác nhau, cụ thể như sau:
Từ 100- 200W
- Máy bơm tăng áp: Dùng để tăng áp lực nước cho 2 - 3 thiết bị trong gia đình (máy giặt, máy rửa chén...).
- Máy bơm đẩy cao: Dùng để đẩy nước lên bồn chứa nước từ lầu 1 - 3 cho nhà cao tầng.
Từ 200W-300W
- Máy bơm đẩy cao: Dùng để tưới tiêu, trồng trọt, phòng cháy chữa cháy, đẩy nước lên bồn chứa nước trên cao từ lầu 3 - 5 cho nhà cao tầng.
Trên 300W
4. Tìm hiểu về các chỉ số trên máy bơm nước
Để có thể chọn mua được loại máy bơm phù hợp thì bạn cần phải tìm hiểu để nắm được các chỉ số cơ bản của một chiếc máy bơm nước.
Là lượng nước mà máy bơm vận chuyển trong một đơn vị thời gian – tính bằng m3/giờ hoặc lít/phút,...
Là độ sâu (Suction Head) mà máy bơm hút được nước tình từ mặt nước đến tâm cánh quạt của bơm. Bạn nên đặt máy càng gần mặt nước càng tốt, bởi trên thực tế độ sâu sử dụng thường nhỏ hơn ghi trong máy.
Độ cao của mực nước thường ghi là H, có máy ghi là Hmax hoặc Total Head Max, tức là độ cao mà máy có thể hút từ mặt nước, giếng, hồ, bể chứa,... Đây là độ cao tối đa nào đó mà máy vận chuyển nước lên bể chứa phía trên cao, tính theo chiều thẳng đứng.
5. Thương hiệu, nơi sản xuất
Hiện nay trên thị thường, có nhiều thương hiệu máy bơm nước khác nhau với mẫu mã đa dạng cho bạn lựa chọn. Việc chọn mua máy bơm nước từ một thương hiệu uy tín sẽ giúp bạn an tâm về chất lượng sản phẩm.
Mời bạn tham khảo một số thương hiệu uy tín về máy bơm nước:
Đặc điểm | Thương hiệu, nơi sản xuất | Đặc điểm nổi bật | Bảo hành | Tầm giá |
Panasonic | - Thương hiệu: Nhật Bản - Sản xuất: Indonesia |
| Chính hãng 1 năm | Khoảng 1.2 - 1.9 triệu đồng |
Kangaroo | - Thương hiệu: Việt Nam - Sản xuất: Trung Quốc |
| Chính hãng 1 năm | Khoảng 1 - 1.8 triệu đồng |
TOLSEN | - Thương hiệu: Trung Quốc - Sản xuất: Trung Quốc |
| Chính hãng 1 năm | Khoảng 1 triệu đồng |