thumbnail - Cách tìm ước số, ước số chung lớp 6
Bích Hồng Vũ
Hà Nội

Cách tìm ước số, ước số chung lớp 6

Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói b là ước số của a.

Ví dụ: 18 ÷ 6 thì 6 được xem là ước số của 18.

Cách tìm ước số

Ta kí hiệu tập hơp các ước của a là Ư (a).

Ví dụ: Tìm tập hợp Ư (8).

Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8. Do đó:

Ư (8) = {1, 2, 4, 8}

Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

2. Ước số chung

Ước số chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

Ví dụ: Viết tập hợp các ước chung của 4 và các tập hợp ước của 6, ta có:

Ư(4) = { 1 ; 2 ; 4 }

Ư(6) = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 }

Các số 1 và 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6. Ta nói chúng là các ước chung của 4 và 6.

Ta kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC (4, 6). Ta có:

ƯC (4, 6) = {1 ; 2}

x € ƯC (a, b) nếu a ÷ x và b ÷ x

Tương tự ta cũng có:

x € ƯC (a, b, c) nếu a ÷ x, b ÷ x và c ÷ c

>> Số nguyên tố là gì?

Chủ đề liên quan

Chủ đề khác