Cách vô hiệu hóa VBS trên Windows 11 nhằm cải thiện hiệu năng

Với Windows 11, Microsoft muốn mọi chiếc PC tiêu dùng đều có cùng mức bảo mật tương đương những cỗ máy doanh nghiệp. Nếu vừa mua máy hoặc mới cài đặt lại hệ điều hành mới, rất có thể, chức năng Bảo mật dựa trên ảo hóa (VBS: Virtualization-Based Security) đã được Microsoft mặc định kích hoạt, khiến hiệu năng tổng thể thiết bị sẽ bị ảnh hưởng một chút. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể tắt nó đi để đạt hiệu năng tốt hơn, nhưng mức độ bảo mật sẽ giảm xuống tương đương Windows 10.
Cách vô hiệu hóa VBS trên Windows 11 nhằm cải thiện hiệu năng
Windows 11 khá hoàn hảo và hệ điều hành mới này của Microsoft nhận được nhiều đánh giá trái chiều. Tuy nhiên, có một điều cần lưu ý rằng Windows 11 đi kèm với các tính năng bảo mật nâng cao, nhưng buộc phải đánh đổi một chút hiệu năng, ngay cả trên phần cứng tương đối mới.
Vấn đề này xuất phát từ hệ thống Bảo mật dựa trên ảo hóa (VBS: Virtualization-Based Security). Tính năng này được giới thiệu lần đầu trong Windows 10 như một lớp bảo mật tùy chọn cho những chiếc PC doanh nghiệp. VBS đảm nhiệm vai trò cho phép Windows 11 sử dụng các tính năng ảo hóa phần cứng có trong nhiều CPU hiện đại để cô lập vùng an toàn trong bộ nhớ và những tính năng bảo mật của máy chủ như Hypervisor-Enforced Code Integrity (HVCI).
Cách vô hiệu hóa VBS trên Windows 11 nhằm cải thiện hiệu năng
VBS và HVCI có thể ngăn chặn tin tặc chạy các mã độc hại trên hệ thống của bạn cũng như những ứng dụng và driver đáng tin cậy bởi nó sẽ không kiểm tra được tính toàn vẹn của mã. Về lý thuyết, chúng có vẻ khá tốt, thế nhưng, những thử nghiệm ban đầu cho thấy nó có thể ảnh hưởng đến hiệu năng trong một số trường hợp nhất định, đặc biệt là khi chơi game.
Các CPU Ryzen thế hệ đầu tiên cũng như những CPU Intel thế hệ 10 hoặc cũ hơn sẽ bị ảnh hưởng đến 28% hiệu năng. Trong khi đó, đối với những phần cứng mới hơn, mức hiệu năng ảnh hưởng chỉ khoảng 5%. Microsoft khuyến nghị các OEM nên bật VBS và HVCI mặc định trên những chiếc PC mới, nhưng họ vẫn được phép bán ra các chiếc PC chơi game vô hiệu hóa 2 tính năng này.
Nếu đã nâng cấp Windows 11 từ Windows 10, VBS có thể đã bị tắt, trừ khi nó được bật lên trước khi bạn thực hiện quá trình nâng cấp. Tuy nhiên, nó sẽ được bật mặc định trên 1 chiếc PC mới hoặc sau khi cài đặt mới hoàn toàn thiết bị của bạn. Do đó, bạn cần phải kiểm tra xem liệu nó đã được bật hay chưa và cách tắt nó để đạt hiệu năng tốt nhất.
Cách vô hiệu hóa VBS trên Windows 11 nhằm cải thiện hiệu năng
Điều đầu tiên, bạn cần mở System Information bằng cách nhấn tổ hợp phím Windows + R và nhập “msinfo32” trong khung nhập Run. Trong phần System Summary, hãy tìm đến mục “Virtualization-based security”. Tại đây, nếu thiết bị báo “Not Enabled”, bạn sẽ không cần thực hiện bất cứ điều gì vì VBS đã bị tắt đi. Nhưng nếu thiết bị thông báo “Running” thì bạn cần làm theo những bước dưới đây để vô hiệu hóa tính năng bảo mật này.
Cách vô hiệu hóa VBS trên Windows 11 nhằm cải thiện hiệu năng
Có 2 cách để vô hiệu hóa VBS trong Windows 11. Đầu tiên, hãy mở Settings, sau đó nhấp vào Privacy & Security ở thanh bên trái. Tại đây sẽ xuất hiện danh sách các tính năng bảo mật, phân quyền Windows cũng như phân quyền ứng dụng. Tiếp theo hãy nhấp vào mục Windows Security -> Device security -> Core isolation details, từ đó tìm đến mục Memory Integrity và gạt sang tắt. Điều cuối cùng bạn cần làm là khởi động lại PC để thay đổi có hiệu lực.
Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể tìm kiếm “Core isolation” từ thanh tác vụ hoặc ô tìm kiếm trong ứng dụng Setings.
Một cách khác để vô hiệu hóa VBS là sử dụng Registry Editor. Hãy mở cửa sổ Run bằng cách nhấn tổ hợp phím Windows + R và nhập “regedit”, sau đó nhấn Enter hoặc nhấp OK.
Cách vô hiệu hóa VBS trên Windows 11 nhằm cải thiện hiệu năng
Sau khi cửa sổ Registry Editor, bạn hãy tìm đến địa chỉ hoặc sao chép đường dẫn này và dàn vào “HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\DeviceGuard”. Ở panel bên phải, bạn hãy tìm đến một giá trị DWORD có tên là "EnableVirtualizationBasedSecurity". Nhấp đôi vào nó, sau đó thay đổi giá trị thành “0”. Cuối cùng, bạn cần khởi động lại chiếc PC của mình để thay đổi có hiệu lực.
Nguồn: Tech Spot
 


Đăng nhập một lần thảo luận tẹt ga
Thành viên mới đăng
Top