VNR Content
Pearl
Những tuổi phạm Kim Lâu năm Quý Mão 2023 gồm: Quý Tỵ (1953), Ất Mùi (1955), Mậu Tuất (1958), Canh Tý (1960), Nhâm Dần (1962), Giáp Thìn (1964), Đinh Mùi (1967), Kỷ Dậu (1969), Tân Hợi (1971), Quý Sửu (1973), Bính Thìn (1976), Mậu Ngọ (1978), Canh Thân (1980), Nhâm Tuất (1982), Ất Sửu (1985), Đinh Mão (1987), Kỷ Ty (1989), Tân Mùi (1991), Giáp Tuất (1994), Bính Tý (1996), Mậu Dần (1998), Canh Thìn (2000), Ất Dậu (2005).
Kim lâu là những năm xấu không thuận lợi để làm những việc trọng đại của đời người như lấy chồng, cưới vợ, đầu tư kinh doanh, làm ăn, xây nhà… Thông thường, tuổi Kim Lâu được tính dựa vào tuổi mụ (tức tuổi tính theo âm lịch). Để tính tuổi Kim Lâu kết hôn, bao giờ cũng dựa vào tuổi nữ giới. Ví dụ: Nữ sinh ngày 3/4/1990 và cưới năm 2020 thì tuổi dương lịch sẽ là 30 còn tuổi mụ là 31. Cách tính tuổi Kim Lâu là lấy tuổi mụ chia cho 9. Nếu số dư không phải là các số 1, 3, 6, 8 thì không phạm Kim Lâu. Nếu số dư là 1, 3, 6, 8 thì năm đó bản mệnh phạm Kim Lâu. - Dư 1 phạm Kim Lâu Thân; - Dư 3 phạm Kim Lâu Thê; - Dư 6 phạm Kim Lâu Tử; - Dư 8 phạm Kim Lâu Lục Súc. Trong đó, - Kim lâu Thân: Kỵ với bản thân mình. - Kim lâu Thê: Kỵ với vợ hoặc chồng. - Kim lâu Tử: Kỵ với con cái. - Kim lâu Súc: Kỵ với vật nuôi như gia súc, gia cầm trong nhà. Theo cách tính này, các tuổi Kim Lâu nữ cần tránh kết hôn là 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 57, 50, 52, 64, 66, 69, 71, 73, 75. >>> Tính Kim Lâu như thế nào?