Bỉ Ngạn Hoa
Writer
Xe điện (EV) đang nhanh chóng trở thành phương án thay thế khả thi cho xe động cơ đốt trong truyền thống. Nhưng mọi người vẫn lo lắng về phạm vi hoạt động và thời gian sạc, đặc biệt là trong thời tiết lạnh giá. Đây là hai lý do chính khiến nhiều người còn do dự khi mua xe điện.
Một bài kiểm tra độc lập gần đây được tiến hành tại Phần Lan chứng minh rằng xe điện không chỉ có khả năng xử lý những chuyến đi dài vào mùa đông mà còn có thể vượt trội hơn xe chạy bằng xăng về tổng thời gian di chuyển.
Nhà kiểm tra dịch vụ đánh giá xe hàng đầu của Phần Lan gần đây đã thử nghiệm 41 mẫu xe điện khác nhau, đưa chúng vào lộ trình dài 1.000 km trong điều kiện nhiệt độ đóng băng từ 1°C đến -4°C. Mục tiêu rất đơn giản: xác định tổng thời gian di chuyển, bao gồm cả thời gian dừng sạc, và so sánh với thời gian dự kiến của xe động cơ đốt trong trên cùng một lộ trình. Kết quả hoàn toàn khả quan đối với xe điện.
Một cuộc thăm dò toàn quốc trước đó cho thấy hầu hết những người lái xe ô tô chạy bằng xăng ở Phần Lan ước tính rằng chuyến đi dài 1.000 km sẽ mất từ 14 đến 15 giờ. Thật ấn tượng, 37 trong số 41 xe điện trong cuộc thử nghiệm của Phần Lan đều hoàn thành hành trình trong vòng chưa đầy 15 giờ. Trong đó, 15 chiếc xe điện đã hoàn thành trong vòng chưa đầy 13 giờ, với thời gian di chuyển trung bình của tất cả các xe điện chỉ dưới 13 giờ 33 phút.
Tesla Model S Long Range 2021 đã trở thành người chiến thắng chung cuộc, hoàn thành chuyến đi chỉ trong 12 giờ 15 phút. Điều này bao gồm tổng cộng 1 giờ 6 phút dành cho việc sạc, đạt hiệu suất năng lượng là 4,68 km cho mỗi kWh. Theo sát phía sau là Polestar 2 Long Range Single Motor 2025, hoàn thành trong 12 giờ 19 phút với đúng 1 giờ sạc và hiệu suất là 4,92 km cho mỗi kWh.
Trong quá trình thử nghiệm, một số xe điện yêu cầu thời gian sạc lâu hơn. Tesla Model S 85 2013 cũ hơn mất gần ba tiếng rưỡi để sạc. Các mẫu xe sạc nhanh nhất, Audi e-tron GT 2021 và XPeng G6 AWD 2025, chỉ cần 52 phút cho toàn bộ chuyến đi.
Cuối cùng, tổng thời gian di chuyển, bao gồm cả thời gian sạc, là số liệu quan trọng nhất đối với người lái xe. Đến đích sớm hơn có nghĩa là tránh phải nghỉ qua đêm và các chi phí liên quan. Đối với những chiếc xe điện hàng đầu trong bài kiểm tra ở Phần Lan, các điểm dừng sạc thường ngắn, mỗi lần khoảng 20 đến 40 phút.
Trong hành trình dài như vậy, việc nghỉ ngơi thường xuyên là điều cần thiết đối với bất kỳ người lái xe nào, bất kể họ đang lái loại xe nào. Những điểm dừng sạc này mang đến cơ hội lý tưởng để nghỉ ngơi và giải khát, và vì chúng không quá dài nên khá dễ dàng để tích hợp chúng vào hành trình mà không bị chậm trễ đáng kể.
Bài kiểm tra thực tế thú vị này của Phần Lan xua tan nhiều lo ngại về phạm vi hoạt động và nỗi lo về sạc. Kết quả cho thấy tương lai của xe điện cho cả phương tiện di chuyển hàng ngày và đường dài là khả thi, nhưng điều đó còn phụ thuộc vào mạng lưới sạc nữa.
Sau đây là kết quả thử nghiệm đầy đủ:
Một bài kiểm tra độc lập gần đây được tiến hành tại Phần Lan chứng minh rằng xe điện không chỉ có khả năng xử lý những chuyến đi dài vào mùa đông mà còn có thể vượt trội hơn xe chạy bằng xăng về tổng thời gian di chuyển.
Nhà kiểm tra dịch vụ đánh giá xe hàng đầu của Phần Lan gần đây đã thử nghiệm 41 mẫu xe điện khác nhau, đưa chúng vào lộ trình dài 1.000 km trong điều kiện nhiệt độ đóng băng từ 1°C đến -4°C. Mục tiêu rất đơn giản: xác định tổng thời gian di chuyển, bao gồm cả thời gian dừng sạc, và so sánh với thời gian dự kiến của xe động cơ đốt trong trên cùng một lộ trình. Kết quả hoàn toàn khả quan đối với xe điện.
Một cuộc thăm dò toàn quốc trước đó cho thấy hầu hết những người lái xe ô tô chạy bằng xăng ở Phần Lan ước tính rằng chuyến đi dài 1.000 km sẽ mất từ 14 đến 15 giờ. Thật ấn tượng, 37 trong số 41 xe điện trong cuộc thử nghiệm của Phần Lan đều hoàn thành hành trình trong vòng chưa đầy 15 giờ. Trong đó, 15 chiếc xe điện đã hoàn thành trong vòng chưa đầy 13 giờ, với thời gian di chuyển trung bình của tất cả các xe điện chỉ dưới 13 giờ 33 phút.
Tesla Model S Long Range 2021 đã trở thành người chiến thắng chung cuộc, hoàn thành chuyến đi chỉ trong 12 giờ 15 phút. Điều này bao gồm tổng cộng 1 giờ 6 phút dành cho việc sạc, đạt hiệu suất năng lượng là 4,68 km cho mỗi kWh. Theo sát phía sau là Polestar 2 Long Range Single Motor 2025, hoàn thành trong 12 giờ 19 phút với đúng 1 giờ sạc và hiệu suất là 4,92 km cho mỗi kWh.
Trong quá trình thử nghiệm, một số xe điện yêu cầu thời gian sạc lâu hơn. Tesla Model S 85 2013 cũ hơn mất gần ba tiếng rưỡi để sạc. Các mẫu xe sạc nhanh nhất, Audi e-tron GT 2021 và XPeng G6 AWD 2025, chỉ cần 52 phút cho toàn bộ chuyến đi.
Cuối cùng, tổng thời gian di chuyển, bao gồm cả thời gian sạc, là số liệu quan trọng nhất đối với người lái xe. Đến đích sớm hơn có nghĩa là tránh phải nghỉ qua đêm và các chi phí liên quan. Đối với những chiếc xe điện hàng đầu trong bài kiểm tra ở Phần Lan, các điểm dừng sạc thường ngắn, mỗi lần khoảng 20 đến 40 phút.
Trong hành trình dài như vậy, việc nghỉ ngơi thường xuyên là điều cần thiết đối với bất kỳ người lái xe nào, bất kể họ đang lái loại xe nào. Những điểm dừng sạc này mang đến cơ hội lý tưởng để nghỉ ngơi và giải khát, và vì chúng không quá dài nên khá dễ dàng để tích hợp chúng vào hành trình mà không bị chậm trễ đáng kể.
Bài kiểm tra thực tế thú vị này của Phần Lan xua tan nhiều lo ngại về phạm vi hoạt động và nỗi lo về sạc. Kết quả cho thấy tương lai của xe điện cho cả phương tiện di chuyển hàng ngày và đường dài là khả thi, nhưng điều đó còn phụ thuộc vào mạng lưới sạc nữa.
Sau đây là kết quả thử nghiệm đầy đủ:
Mẫu xe | Tổng thời gian | Thời gian lái | Thời gian sạc | Số lần dừng sạc | Hiệu suất năng lượng |
---|---|---|---|---|---|
2021 Tesla Model S LR | 12:15:00 | 11:09:00 | 01:06:00 | 3 | 4,68 km/kWh |
2025 Polestar 2 LR Single Motor | 12:19:00 | 11:19:00 | 01:00:00 | 3 | 4,92 km/kWh |
2022 Nio ET7 LR | 12:20:00 | 11:06:00 | 01:14:00 | 4 | 3,85 km/kWh |
2023 Hyundai Ioniq 6 AWD | 12:22:00 | 11:17:00 | 01:05:00 | 3 | 5,04 km/kWh |
2024 Kia EV3 81 kWh | 12:22:00 | 11:04:00 | 01:18:00 | 3 | 4,73 km/kWh |
2021 Audi e-tron GT Quattro | 12:31:00 | 11:39:00 | 00:52:00 | 3 | 4,17 km/kWh |
2021 Kia EV6 RWD 77 kWh | 12:37:00 | 11:09:00 | 01:28:00 | 4 | 4,22 km/kWh |
2024 XPeng G6 AWD Performance | 12:40:00 | 11:48:00 | 00:52:00 | 3 | 4,84 km/kWh |
2025 Kia EV6 GT-Line | 12:40:00 | 11:31:00 | 01:09:00 | 3 | 4,78 km/kWh |
2022 Kia EV6 GT | 12:44:00 | 11:16:00 | 01:28:00 | 5 | 3,89 km/kWh |
2023 Tesla Model 3 SR | 12:44:00 | 11:14:00 | 01:30:00 | 4 | 5,2 km/kWh |
2021 Tesla Model 3 Performance | 12:46:00 | 11:24:00 | 01:22:00 | 6 | 4,41 km/kWh |
2023 Kia EV9 GT-Line AWD | 12:47:00 | 11:37:00 | 01:10:00 | 3 | 3,83 km/kWh |
2024 VW ID.7 Tourer | 12:55:00 | 11:30:00 | 01:25:00 | 3 | 4,46 km/kWh |
2024 VW ID.7 Tourer GTX | 13:10:00 | 10:59:00 | 02:11:00 | 4 | 4,01 km/kWh |
2024 VW ID.7 GTX | 13:11:00 | 11:53:00 | 01:18:00 | 4 | 4,54 km/kWh |
2024 Ford Explorer RWD LR | 13:15:00 | 11:42:00 | 01:33:00 | 4 | 4,59 km/kWh |
2024 Polestar 3 LR Dual Motor | 13:16:00 | 11:30:00 | 01:46:00 | 3 | 3,7 km/kWh |
2022 Tesla Model Y LR | 13:17:00 | 11:38:00 | 01:39:00 | 4 | 5,23 km/kWh |
2019 Audi e-tron 50 Quattro | 13:20:00 | 11:07:00 | 02:13:00 | 6 | 3,67 km/kWh |
2021 Porsche Taycan 4S Cross Turismo | 13:24:00 | 11:33:00 | 01:51:00 | 5 | 3.4 km/kWh |
2022 MG4 Luxury 64 kWh | 13:28:00 | 11:45:00 | 01:43:00 | 4 | 5 km/kWh |
2022 Tesla Model Y Performance | 13:30:00 | 11:30:00 | 02:00:00 | 4 | 4,07 km/kWh |
2021 BMW i4 M50 | 13:35:00 | 11:56:00 | 01:39:00 | 4 | 4,55 km/kWh |
2021 Hyundai Ioniq 5 AWD 77 kWh | 13:42:00 | 11:54:00 | 01:48:00 | 5 | 4,31 km/kWh |
2019 Tesla Model 3 LR | 13:43:00 | 12:01:00 | 01:42:00 | 4 | 4,3 km/kWh |
2019 Tesla Model 3 Performance | 13:43:00 | 11:48:00 | 01:55:00 | 5 | 3,77 km/kWh |
2021 Polestar 2 LR Dual Motor | 13:53:00 | 11:29:00 | 02:24:00 | 5 | 4,49 km/kWh |
2022 Tesla Model Y Performance (with roof box) | 13:58:00 | 12:11:00 | 01:47:00 | 5 | 4,28 km/kWh |
2023 Volvo EX30 Single Motor LR | 13:59:00 | 12:01:00 | 01:58:00 | 4 | 4,78 km/kWh |
2021 Tesla Model Y LR | 14:01:00 | 11:59:00 | 02:20:00 | 4 | 4,31 km/kWh |
2023 Volvo EX30 Twin Motor | 14:01:00 | 11:41:00 | 02:20:00 | 6 | 4,41 km/kWh |
2024 Mercedes EQE 300 | 14:19:00 | 12:30:00 | 01:49:00 | 4 | 4,36 km/kWh |
2020 Kia e-Niro 64 kWh | 14:32:00 | 11:42:00 | 02:50:00 | 4 | 5,17 km/kWh |
2021 Ford Mustang Mach-E LR AWD | 14:46:00 | 11:40:00 | 03:06:00 | 4 | 3,72 km/kWh |
2021 VW ID.3 Pure Performance | 14:47:00 | 11:53:00 | 02:54:00 | 6 | 5,04 km/kWh |
2022 VW ID.5 Pro 2022 | 14:55:00 | 12:00:00 | 02:55:00 | 4 | 4,47 km/kWh |
2020 VW ID.3 Pro 58 kW 2020 | 15:15:00 | 11:47:00 | 03:28:00 | 7 | 4,7 km/kWh |
2013 Tesla Model S 85 | 15:16:00 | 11:47:00 | 03:29:00 | 7 | 4,06 km/kWh |
2022 VW ID.Buzz 2022 | 15:18:00 | 12:22:00 | 02:56:00 | 5 | 3,6 km/kWh |
2024 Mercedes eSprinter | 15:35:00 | 12:56:00 | 02:39:00 | 3 | 2,85 km/kWh |